Phân bón SA CAPRO TƯỜNG NGUYÊN

Phân bón SA CAPRO TƯỜNG NGUYÊN

XUẤT XỨ
  • Trung Quốc
THÀNH PHẦN
  • N (ts): 21%
  • Lưu huỳnh (S): 23%
  • Axit tự do (quy về H2SO4)
  • Độ ẩm: 1%
CÔNG DỤNG
  • Phân bón SA dùng để bón gốc hoặc hòa nước tới cho các loại cây trồng.
  • Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
NHẬN BÁO GIÁ

THÔNG TIN SẢN PHẨM

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Phân bón Amoni Sulphat – SA Capro được công ty Tường Nguyên nhập khẩu trực tiếp và phân phối tại Việt Nam 

THÔNG TIN SẢN PHẨM

  • Phân bón SA
  • Quy cách: 50 kg/bao
  • Xuất xứ: Trung Quốc

THÀNH PHẦN

  • N (ts): 21%
  • Lưu huỳnh (S): 23%
  • Axit tự do (quy về H2SO4)
  • Độ ẩm: 1%

CÔNG DỤNG

  • Phân bón SA dùng để bón gốc hoặc hòa nước tới cho các loại cây trồng.
  • Tăng năng suất và chất lượng nông sản.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Cây lương thực (lúa, ngô): 50-75 kg/ha/vụ, chia ra bón 2 lần vào giai đoạn lúa (18-25 ngày sau sạ) và làm đòng; ngô giai đoạn xoắn nõn, nuôi hạt.
  • Cây cà phê, cao su: 100-180 kg/ha/năm, chia ra 3-5 lần vào đầu, giữa và cuối mùa mưa, tập trung bón nuôi hạt cho cà phê và cao su khai thác mủ.
  • Cây mía, sắn: 100-150 kg/ha/vụ, bón 1 lần khi mía vươn lóng và khi sắn nuôi củ.
  • Cây ăn quả: 0,5-2,0 kg/cây/năm, chia ra bón 3-5 lần/năm. Tập trung bón vào giai đoạn trước khi cây ra hoa, đậu quả và nuôi quả.
  • Cây rau, cây họ đậu: Cây rau, cây họ đậu: 30-35 kg/ha/lần, bón 2 lần/vụ vào giai đoạn 10-15 ngày và 30-45 ngày sau trồng.
  • Cây lương thực (lúa, ngô): 50-75 kg/ha/vụ, chia ra bón 2 lần vào giai đoạn lúa (18-25 ngày sau sạ) và làm đòng; ngô giai đoạn xoắn nõn, nuôi hạt.
  • Cây cà phê, cao su: 100-180 kg/ha/năm, chia ra 3-5 lần vào đầu, giữa và cuối mùa mưa, tập trung bón nuôi hạt cho cà phê và cao su khai thác mủ.
  • Cây mía, sắn: 100-150 kg/ha/vụ, bón 1 lần khi mía vươn lóng và khi sắn nuôi củ.
  • Cây ăn quả: 0,5-2,0 kg/cây/năm, chia ra bón 3-5 lần/năm. Tập trung bón vào giai đoạn trước khi cây ra hoa, đậu quả và nuôi quả.
  • Cây rau, cây họ đậu: Cây rau, cây họ đậu: 30-35 kg/ha/lần, bón 2 lần/vụ vào giai đoạn 10-15 ngày và 30-45 ngày sau trồng.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

  • N(ts): 16%
  • P2O5: 16%
  • K2O5: 16%
  • Độ ẩm: 5%
Xem thêm
  • N(ts): 16%
  • P2O5: 16%
  • K2O5: 8%
  • Độ ẩm: 5%
Xem thêm
  • N(ts): 15%
  • P2O5: 15%
  • K2O5: 15%
  • Độ ẩm: 5%
Xem thêm
  • N(ts): 19%
  • P2O5: 9%
  • K2O5: 19%
Xem thêm
  • N(ts): 19%
  • P2O5: 9%
  • K2O5: 19%
Xem thêm
  • N(ts): 20%
  • P2O5 (20%)
  • K2O5: 15%
Xem thêm

ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN MỚI NHẤT