Tình hình thời tiết, dự báo sâu bệnh và khuyến cáo dinh dưỡng cây trồng (Tháng 07/2025)

Nội dung bài viết
Tình hình thời tiết, dự báo sâu bệnh và khuyến cáo dinh dưỡng cây trồng (Tháng 07/2025)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Tình hình thời tiết
- Nhiệt độ trung bình: khoảng 27–30°C
- Nhiệt độ cao nhất: 34–36°C
- Nhiệt độ thấp nhất: 23–25°C
- Độ ẩm trung bình: 80–90%
- Lượng mưa: cao, phổ biến 200–350 mm/tháng
Phạm vi dự báo:
Thời tiết tháng 7/2025 tại Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió mùa Tây Nam, mưa dông diện rộng xuất hiện nhiều hơn ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ, xen kẽ một số đợt nắng nóng cục bộ tại Bắc Bộ và Trung Bộ. So sánh với các năm gần đây (theo Trung tâm Dự báo KTTV Quốc gia), tháng 7/2025 có xu hướng ẩm độ cao hơn trung bình nhiều năm, thuận lợi cho nhiều loại bệnh nấm và vi khuẩn phát sinh.
Thời tiết ảnh hưởng:
- Mưa kéo dài gây ẩm ướt đất – ruộng – vườn, nguy cơ phát sinh nấm bệnh trên thân, lá, rễ.
- Gió mạnh sau mưa gây đổ ngã, rụng hoa – trái non.
- Nắng nóng xen kẽ có thể làm sốc nhiệt, ảnh hưởng đến cây lúa – rau – hoa – cây ăn trái giai đoạn mẫn cảm.

Nắng nóng xen kẽ có thể làm sốc nhiệt, ảnh hưởng đến cây lúa – rau – hoa – cây ăn trái giai đoạn mẫn cảm
Dự báo sâu bệnh phổ biến
(nguồn: Cục Bảo vệ thực vật – tháng 7/2025)
- Lúa: đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ.
- Rau màu: sâu tơ, bọ trĩ, rầy mềm, sương mai, thán thư.
- Sen: thối ngó sen, sâu đục thân, cháy lá.
- Cây ăn trái: rệp sáp, thán thư, sâu đục trái, bệnh xì mủ.
- Hoa, cây cảnh: thối gốc, đốm lá, rầy, bọ trĩ.
- Công nghiệp ngắn ngày: sâu đục thân, rệp, đốm lá, thối rễ.
- Công nghiệp dài ngày: bọ xít muỗi, xì mủ, thối rễ, nứt thân.

Bệnh tháng thư trên rau màu

Bệnh thán thư trên cây ăn trái

Tháng 7 lúa có nguy cơ bị bệnh đạo ôn, bà con nên chú ý phòng ngừa
Khuyến cáo chung:
- Giám sát chặt chẽ đồng ruộng – vườn cây sau mưa.
- Không bón dư đạm trong thời điểm ẩm cao, mưa kéo dài.
- Ưu tiên sử dụng biện pháp sinh học: vi sinh, nấm đối kháng, dầu khoáng, nano bạc…
- Phun thuốc đúng lúc, đúng ngưỡng, tránh phun tràn lan.
Biện pháp xử lý:
- Luân phiên thuốc hóa học – sinh học.
- Giữ khoảng cách an toàn và đúng thời gian cách ly.
- Chủ động phòng trước mưa lớn, sau mưa kéo dài, nhất là giai đoạn mẫn cảm (ra hoa, trổ bông, nuôi trái).
II. Ảnh hưởng thời tiết đến cây trồng
- Lúa: Giai đoạn làm đòng – trổ. Mưa lớn dễ phát sinh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt. Gió lớn sau mưa gây đổ ngã. Rầy nâu phát sinh mạnh sau mưa 5–7 ngày.
- Sen: Giai đoạn nuôi hạt – củ. Mực nước ao tăng, độ ẩm cao gây thối ngó sen, cháy lá. Gió lớn làm rách lá, giảm quang hợp.
- Cây ăn trái: Giai đoạn nuôi trái – thu hoạch. Mưa nhiều gây thối cuống, nứt trái. Bệnh xì mủ, rệp sáp, thán thư bùng phát mạnh nếu không thoát nước tốt.
- Rau màu: Giai đoạn sinh trưởng – thu hoạch. Ẩm độ cao làm lá mềm, dễ bị sương mai, rầy mềm, sâu tơ phá hoại mạnh.
- Hoa, cây cảnh: Mưa dầm kéo dài gây thối gốc, úng nước, rụng nụ. Gió giật mạnh gây gãy cành, rụng hoa. Nấm bệnh dễ phát sinh vùng thân gốc.
- Công nghiệp ngắn ngày: Cây như đậu phộng, bắp… dễ nhiễm đốm lá, rệp, sâu đục thân nếu trồng trên đất trũng. Cần làm luống cao, thoát nước tốt.
- Công nghiệp dài ngày: Cây như cà phê, tiêu, cao su… dễ xuất hiện nứt thân, xì mủ, thối rễ do mưa kéo dài. Giai đoạn này cần phòng ngừa bằng nấm đối kháng, khống chế nước.

Ảnh hường của thời tiết tháng 7 đến các loại rau màu, cây trồng
III. THÔNG TIN CHÍNH
Nội dung | Thông tin chính |
---|---|
CÂY LÚA | |
Giai đoạn sinh trưởng | Làm đòng – trổ – chắc hạt |
Thời tiết ảnh hưởng | Mưa nhiều, ẩm cao, xen nắng nóng, có gió mùa Tây Nam |
Sâu bệnh chính | Đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, rầy nâu, khô vằn, bọ trĩ |
Phòng trừ | Theo dõi dự báo, phun phòng đúng giai đoạn bằng Tricyclazole, Pymetrozine, Kasugamycin… |
Phân bón khuyến nghị | – NPK 16-16-8+13S: 20–30 kg/1.000m² giai đoạn trước trổ |
– DAP 18-46: Bổ sung nhẹ nếu cây thiếu lân hoặc phát triển chậm | |
CÂY SEN | |
Giai đoạn sinh trưởng | Trổ hoa rộ – nuôi hạt, nuôi củ |
Thời tiết ảnh hưởng | Mưa rào nhiều, nước ao tăng, nhiệt độ 27–34°C, ẩm cao |
Sâu bệnh chính | Thối ngó sen, cháy lá sen, sâu đục thân |
Phòng trừ | Quản lý mực nước, tỉa bớt lá già, sử dụng nấm Trichoderma, thuốc gốc đồng, azoxystrobin. |
Phân bón khuyến nghị | – NPK 16-16-8+13S: 6–8 kg/1.000m² trước khi hoa rộ – DAP 18-46: 4–5 kg/1.000m² cho sen lấy hạt, không dùng quá muộn |
RAU MÀU | |
Giai đoạn sinh trưởng | Sinh trưởng – thu hoạch |
Thời tiết ảnh hưởng | Ẩm độ cao, mưa nhiều xen nắng, thuận lợi phát sinh bệnh nấm, vi khuẩn |
Sâu bệnh chính | Sâu tơ, rầy mềm, bọ trĩ, thán thư, sương mai |
Phòng trừ | Luân canh – thoát nước – sử dụng nano bạc đồng, Emamectin, Bacillus thuringiensis… |
Phân bón khuyến nghị | – NPK 16-16-8+13S: Bón chia nhiều lần, 200–300 kg/ha |
– DAP 18-46: Bón lót, bổ sung nhẹ đầu vụ | |
CÂY ĂN TRÁI | |
Giai đoạn sinh trưởng | Nuôi trái – phát triển quả – một số cây sau thu hoạch |
Thời tiết ảnh hưởng | Mưa nhiều – độ ẩm cao, thuận lợi bệnh xì mủ, thán thư, rệp sáp |
Sâu bệnh chính | Sâu đục trái, thán thư, xì mủ thân, rệp sáp |
Phòng trừ | Tỉa cành, thoáng tán, sử dụng thuốc sinh học + hóa học hợp lý. Dầu neem, nano bạc, copper hydroxide |
Phân bón khuyến nghị | – NPK 16-16-8+13S: 3–5 kg/gốc tùy tán cây |
– DAP 18-46: Bón phục hồi hoặc tăng sinh trưởng thân, lá | |
HOA CÁC LOẠI | |
Giai đoạn sinh trưởng | Phát triển hoa, cành – ra hoa lứa mới |
Thời tiết ảnh hưởng | Mưa dầm nhiều ngày dễ gây úng, thối gốc, bệnh thân lá |
Sâu bệnh chính | Thối gốc, thán thư, phấn trắng, bọ trĩ, rầy mềm |
Phòng trừ | Dùng nano bạc, thuốc sinh học, hạn chế đọng nước gốc |
Phân bón khuyến nghị | – NPK 16-16-8+13S: 300–500 kg/ha hoặc 100g/chậu |
– DAP 18-46: Chỉ bón lót hoặc phục hồi | |
CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY | |
Giai đoạn sinh trưởng | Ra nhánh – phát triển thân, lá |
Thời tiết ảnh hưởng | Mưa nhiều – đất ẩm, dễ bệnh thân rễ |
Sâu bệnh chính | Rệp sáp, đốm lá, sâu đục thân |
Phòng trừ | Luân canh, Trichoderma, Metarhizium, Emamectin… |
Phân bón khuyến nghị | – NPK 16-16-8+13S: 300–400 kg/ha |
– DAP 18-46: Bón giai đoạn đầu và phục hồi | |
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY | |
Giai đoạn sinh trưởng | Phục hồi sau thu hoạch – nuôi quả (cà phê, tiêu) |
Thời tiết ảnh hưởng | Độ ẩm cao – dễ nứt thân, thối rễ, đốm lá |
Sâu bệnh chính | Bọ xít muỗi, xì mủ, thối rễ, bệnh gốc thân |
Phòng trừ | Trichoderma, Metarhizium, kiểm tra định kỳ, thoát nước tốt |
Phân bón khuyến nghị | – NPK 16-16-8+13S: 2–5 kg/gốc/lần |
– DAP 18-46: Chỉ dùng phục hồi hoặc dưỡng tán |



